Thứ Hai, 5 tháng 8, 2013

Đánh giá hai mẫu xe nhỏ, hà tằn hà mới hơn tiện: Nissan Sunny AT và Honda City AT

Ra mắt vào cùng ngày, cùng tháng, cùng năm với mức giá ngang ngửa nhau. Cả Nissan Sunny và Honda City đều được 2 hãng Nissan Việt Nam và Honda Việt Nam đặt kỳ vọng cao vào những “con át chủ bài” của mình. Trong khi Nissan Việt Nam đưa ra 3 phiên bản: 1.5 XV AT: 588.000.000VNĐ, 1.5 XL MT: 538.000.000 VNĐ và 1.5 MT: 518.000.000 VNĐ thì Honda Việt Nam có 2 phiên bản City AT (580.000.000 VNĐ) và City MT (540.000.000 VNĐ).

Chúng tôi đã chọn 2 phiên bản cao nhất Nissan Sunny 1.5 XV AT (588.000.000 VNĐ) và Honda City AT (580.000.000 VNĐ) để so sánh với mục đích tìm ra “người chiến thắng” trong cuộc đua tranh này.

Honda City Nissan Sunny

Thiết kế ngoại thất và trang bị

Có một sự khác biệt rõ rệt giữa phong cách thiết kế của hai hãng xe nức tiếng xứ hoa anh đào, giả dụ Honda thường sử dụng đường thẳng và cạnh sắc cho thiết kế ngoại thất thì với Nissan, lại là những mảng tròn và đường cong mềm. Điều đó ảnh hưởng rất rõ nét trên hai sản phẩm xe nhỏ vừa ra mắt tại Việt Nam của Nissan và Honda. Một Honda City tả vóc dáng đương đại, cá tính và Sunny mang tới vẻ đáng yêu, hoài cổ.

Kích thước Nissan Sunny. Chiều dài x rộng x cao: 4.425 x 1.695 x 1.505 mm. Chiều dài cơ sở: 2.590 mm

Kích tấc Honda City. Chiều dài x rộng x cao: 4.420 x 1.695 x 1.480 mm. Chiều dài cơ sở: 2.550 mm

Chúng tôi đánh giá cao hai tiếng nói thiết kế và nó đã giúp cả 2 sản phẩm đời mới quyến rũ khánh hàng. Cả Sunny và City đều có lưới tản nhiệt mạ crôm sáng bóng, đèn pha/cốt halogen, vành hợp kim…

So với Honda City, Nissan Sunny có chiều dài tổng thể hơn một tẹo, chiều rộng bằng nhau và có chiều cao cao hơn. Chiều dài cơ sở của Sunny dài hơn City 40mm. Dáng của Sunny mang nhiều nét thanh lịch, còn City bộc lộ tính năng động và thể thao.

Chi tiết trên Nissan Sunny XV

Chi tiết trên Honda City AT

Nội thất, trang bị tiện ích

Khi bước vào cabin xe, không gian phía sau của Nissan Sunny tạo cảm giác thoải mái mới khoảng duỗi chân ở hàng ghế thứ 2 rộng rãi, có cửa gió cho hành khách ngồi sau. Hơn nữa, hàng ghế sau có tựa đầu và tựa tay cùng chất liệu da chất lượng tốt. Đó cũng chính là điểm trội của Sunny so với các đối thủ cùng phân khúc.

Nissan Sunny có ưu thế ở hàng ghế sau

Tuy không có được không gian ở hàng ghế thứ 2 như Sunny, cũng như chơi có tựa đầu điều chỉnh, tựa tay và hàng cửa gió phía sau nhưng Honda City có thiết kế bảng điều khiển đương đại và cá tính cùng chất lượng hoàn thiện của từng chi tiết rất cao. Bởi không chỉ trên City, mà Honda vốn luôn nức danh về chất lượng hoàn thiện trên từng chi tiết của sản phẩm, không gian nội thất tinh tế, cảm giác sang và thoải mái.

Honda City ghi điểm ở phần thiết kế táp lô trước

Các chức năng, tiện ích của City và Sunny khá tương đồng khi đều dùng hệ thống điều hòa không có chế độ tự động. Sunny khá bảo thủ khi không có chức năng kết nối usb mà vẫn giữ ổ đĩa CD, trong khi đó Honda City lại thay thế ổ CD bằng chức năng kết nối usb. Bảng táp lô cũng có thêm tính năng thông báo mức tiêu thụ nhiên liệu ngay tức thì. Cả 2 sản phẩm đều có điều khiển hệ thống audio trên tay lái.

Động cơ và hệ thống truyền lực

Nissan Sunny dùng động cơ xăng DOHC 1.5L, 4 xy-lanh công suất cực đại 73kW (99,3 mã lực) tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 134Nm tại 4.000 vòng/phút. Phiên bản XV trang bị hộp số tự động 4 cấp.

Honda City AT dùng động cơ 1.5L SOHC i-VTEC 16 van, công suất cực đại 120 mã lực tại 6.600 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 145 Nm tại 4.800 vòng/phút, dung tích bình xăng 42 lít, hộp số tự động 5 cấp.

Theo các tham số của nhà sinh sản, động cơ của Honda City sản sinh công suất và mô men xoắn cao hơn Nissan Sunny.

Khả năng vận hành và hệ thống an toàn

Honda City luôn được biết đến bởi khả năng vận hành tốt, hệ thống treo thể thao và vô lăng đầm. Khả năng chống xoắn của khung tốt ở tốc độ cao và City có một khả năng vận hành trổi so với các đối thủ trong cùng phân khúc, ngoại trừ mẫu Ford Fiesta xuất hiện vào năm 2011.

Tay lái Nissan Sunny hơi nhẹ ở tốc độ cao khi so sánh trực tiếp với City. Nhưng mặt khác, Nissan cũng rất nức tiếng bởi khả năng vận hành êm ái và đặc tính cách âm tốt. Nhưng dù sao, thì City vẫn trội hơn Sunny một tí về cảm giác lái, khả năng chuyển hướng đột ngột hay ôm cua ở tốc độ cao.

Honda City dùng cơ cấu phanh đĩa trên 4 bánh còn Nissan Sunny sử dụng cơ cấu phanh đĩa cho 02 bánh trước còn phanh trang trống (phanh đùm) đối với 02 bánh sau. Cả hai sản phẩm đều trang bị hệ thống phanh ABS, tương trợ phanh khẩn BA và hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD, hai trúi khí cho người lái và hành khách phía trước.

Đánh giá

Ngang bằng về giá bán, lại cùng một phân khúc với trang bị tiện ích khá tương đồng. Cả hai sản phẩm đã đem tới cho khách hàng thêm sự tuyển lựa bổ ích. Nếu bạn đang tìm một mẫu xe cho gia đình với chỗ ngồi sau thoải mái thì Sunny là lựa rất đáng tin tức. Còn khi bạn yêu mến cảm giác tài xế thể thao, nhiều sức mạnh và cá tính thì City đúng là sản phẩm bạn đang tìm.

Tham số kỹ thuật

Honda City

- Dài x Rộng x Cao:4.430 x 1.695 x 1.485 mm

- Chiều dài cơ sở:2.550 mm

- Chiều rộng cơ sở (trước/ sau):1.490 / 1.475 mm

- Bán kính quay vòng tối thiểu:5,3 m

- Trọng lượng toàn tải :1.520 kg

- Dung tích khoang chứa đồ: 506 lít

- Khoảng sáng gầm xe:160 mm

- Cỡ lốp:175/65R15

- Động cơ:I4, 1.5l, SOHC i-VTEC 16 van

- Công suất:120 mã lực/6.600 vòng/phút

- Mô-men xoắn:145 Nm/4.800 vòng/phút

- Hộp số:Tự động, 5 cấp, chế độ Thể thao/Tiêu chuẩn với lẫy chuyển số sau tay lái

- Dẫn động:Cầu trước chủ động

- Dung tích bình nhiên liệu:42 lít

- Tiêu chuẩn khí thải: Euro 2

- Loại nhiên liệu:Xăng không chì, RON 92 hoặc RON 95

- Giá bán City AT/City MT:580.000.000 / 540.000.000 VNĐ (đã bao gồm VAT)

Nissan Sunny

- Dài x Rộng x Cao:4.425 x 1.695 x 1.505 mm

- Chiều dài cơ sở:2.590 mm

- Chiều rộng cơ sở (trước/ sau):1.480 / 1.485 mmm

- Trọng lượng không tải:1.059 kg

- Dung tích khoang chứa đồ:490 lít

- Khoảng sáng gầm xe:150 mm

- Cỡ lốp:185/65R15

- Động cơ:I4, 1.5l, trục cam đôi, 16 van, van biến thiên toàn thời kì (CVTC)

- Công suất:99,3 mã lực/6.600 vòng/phút

- Mô-men xoắn:134 Nm/4.800 vòng/phút

- Hộp số:Tự động, 4 cấp, có chế độ dải số thấp 2 và 1

- Dẫn động:Cầu trước chủ động

- Dung tích bình nhiên liệu:41 lít

- Tiêu thụ nhiên liệu:6,7 lít/100km (NSX ban bố)

- Tiêu chuẩn khí thải:EU2

- Loại nhiên liệu:Xăng không chì, RON 92 hoặc RON 95

- Giá bán Sunny XV 1.5 AT / XL 1.5 MT/ 1.5 MT:588.000.000 / 538.000.000 / 518.000.000 VND (đã bao gồm VAT).

Lê Hùng(TTTĐ)

Ảnh:Huy Thắng


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét